Có nhiều bạn học tiếng Trung một thời gian, từ vựng và cụm từ biết rất nhiều. Nhưng nghe người ta nói có vài câu chưa hiểu? Hay muốn nói câu như vậy nhưng không biết diễn đạt như thế nào? Có thể bạn chưa vận dụng được các cấu trúc câu trong tiếng Trung.
Có nhiều bạn học tiếng Trung một thời gian, từ vựng và cụm từ biết rất nhiều. Nhưng nghe người ta nói có vài câu chưa hiểu? Hay muốn nói câu như vậy nhưng không biết diễn đạt như thế nào? Có thể bạn chưa vận dụng được các cấu trúc câu trong tiếng Trung.
Diễn đạt ý giả thiết và nhượng bộ. Dù cho tình huống nào thì kết quả cũng không thay đổi.
即使 / 哪怕 + giả thiết/ điều kiện, ……也 / 会 + kết quả …… : / Jíshǐ / nǎpà... yě / huì.../
VD24: 哥哥每天睡前都要看一会儿书,哪怕深夜一两点睡觉,也是这样。
/Gēgē měitiān shuì qián dōu yào kàn yīhuǐ'er shū, nǎpà shēnyè yī liǎng diǎn shuìjiào, yěshì zhèyàng./
(Anh tớ ngày nào cũng phải đọc sách một tí rồi mới đi ngủ, dù là giữa đêm 1-2h cũng vậy.)
/Jíshǐ jīn wǎn bù shuìjiào, yě yào bǎ zuòyè wánchéng./
(Dù cho tối nay không ngủ, cũng phải làm xong bài tập.)
Cấu trúc câu tiếng Trung này mang giọng điệu ép buộc hoặc không còn cách nào khác đành chịu.
A也得A,不A也得A: / A yě děi A, bù A yě děi A/: A cũng phải A, không A cũng phải A
động từ + 也得 động từ,不 + động từ + 也得 động từ
/Lǎobǎn yāoqiú zuò de shì, nǐ zuò yě děi zuò, bù zuò yě děi zuò./
Công việc mà sếp yêu cầu làm, anh không làm cũng phải làm.
* Chữ 得 trong mẫu câu tiếng Trung này đọc là /děi/, không phải /dé/ nhé.
Cấu trúc câu trong tiếng Trung với爱 /ài/ và 想 /xiǎng/
Diễn đạt theo sự xuất hiện hay biến đổi của A mà B thay đổi theo.
随着 A 的。。。,B。。。: /suízhe A de …, B …/ (A = cụm động từ, B = câu)
/Suízhe kējì de fǎ zhǎn, wǒmen de gōngzuò xiàolǜ yě tí gāo le bù shǎo./
Theo đà phát triển của khoa học kỹ thuật, hiệu suất công việc của chúng ta được nâng cao đáng kể.
Chủ ngữ + 在 + Địa điểm/nơi chốn (Phủ định thì thêm 不/bú/ vào trước 在)
我姐姐在家。/wó jiějie zài jiā/: Chị tôi ở nhà.
我姐姐不在家。/wó jiějie bú zài jiā/: Chị tôi không ở nhà.
Chủ ngữ + Danh từ chỉ thời gian + Vị ngữ
我们每天都要上学。/wǒmen měitiān dōu yào shàng xué/ : Hàng ngày chúng tôi đều phải đi học.
Danh từ chỉ thời gian + Chủ ngữ + Vị ngữ: Đưa danh từ thời gian lên đầu câu có tác dụng nhấn mạnh thời gian hơn.
前天老板在上海。/Qiántiān lǎobǎn zài shànghǎi/: Hôm trước giám đốc ở Thượng Hải.
Chủ ngữ có thể là người hoặc vật thực hiện động tác
这是什么? /zhè shì shén me/: Đây là gì?
你去哪儿? /nǐ qù nǎr?/: Bạn đi đâu?
Chủ ngữ + 要 +Tân ngữ (Phủ định thì thêm 不/bú/ vào trước 要)
我要苹果汁。/wǒ yào píngguǒ zhī/: Tôi lấy nước táo ép.
我不要苹果汁。/wǒ búyào píngguǒ zhī/: Tôi không cần nước táo ép.
Chủ ngữ + 有 + Tân ngữ (Phủ định thì thêm 没/méi/ vào trước 有)
我有时间,可以帮你。/ Wǒ yǒu shíjiān, kěyǐ bāng nǐ./: Tôi có thời gian, có thể giúp bạn.
我没有时间,不可以帮你。/ Wǒ méiyǒu shíjiān, kěyǐ bāng nǐ./: Tôi không có thời gian, không thể giúp bạn.
Danh từ + 是 + Danh từ (Phủ định thì thêm 不/bú/ vào trước是)
我是学生。/wǒ shì xuésheng/ : Tôi là học sinh.
我不是学生。/wǒ bú shì xuésheng/ : Tôi không phải là học sinh.
多少(也)得。。。/ 多少。。。(也)得 : /Duōshǎo (yě) děi.../ Duōshǎo...(yě) děi/ : ít nhiều cũng phải
/Xiànzài zhǎo gōngzuò bù róngyì, duōshǎo xīnshuǐ yě děi gàn./
Bây giờ tìm việc làm không dễ, lương ít nhiều gì cũng phải làm.
* Chữ 得 trong cấu trúc câu tiếng Trung này đọc là /děi/.
⇒ Cấu trúc câu trong tiếng Trung (1) đã được bao gồm trong cấu trúc tiếng Trung (3), cùng có nghĩa và tác dụng gần giống nhau, chỉ mức độ cao nhất, không có mức độ nào cao hơn. Và chữ 得 cũng có cùng cách đọc là /dé/.
⇒ Cấu trúc câu tiếng Trung (2) và cấu trúc (4) lại gần nghĩa nhau, mang ý nghĩa bắt buộc. Chữ 得 trong 2 cấu trúc câu tiếng Trung này đọc là /děi/.
Diễn tả một hành động đang xảy ra, thì hành động/tình huống khác chen ngang.
động từ + 着 + động từ + 着,... : / … zhe … zhe/
/Tā zuòle shí jǐ gè xiǎoshí de fēijī, zuòzhe zuòzhe shuìzháole./
(Anh ấy ngồi máy bay mười mấy tiếng đồng hồ, đang ngồi thì ngủ thiếp đi.)
* Chữ 着 trong 睡着了của VD15 đọc là /zháo/ nhé.
Diễn tả tình huống đó đã xuất hiện, hoặc đã thành hiện thực, thì sẽ theo đó đưa ra một kết luận cụ thể.
。。。既然。。。,(那么)就。。。 : /jìrán …, (nàme) jiù .../
VD26: 你既然来了,就留下来吃晚饭吧。/Nǐ jìrán láile, jiù liú xiàlái chī wǎnfàn ba./
(Bạn đã đến rồi, thì ở lại ăn tối đi.)
15.1 Nhất thiết phải như vậy, thì mới có kết quả này.
除非 + điều kiện, 才 + kết quả : thể hiện ý “bắt buộc phải làm như vậy, …”
VD17: 除非你亲自去,才能解决。/Chúfēi nǐ qīnzì qù, cáinéng jiějué./
Trừ khi bạn đích thân đi, mới có thể giải quyết được.
15.2 Bắt buộc phải làm như vậy, nếu không sẽ là một kết quả khác.
除非 + điều kiện bắt buộc + 否则 / 不然 + chỉ 1 kết quả khác:
/Māmā guīdìng, chúfēi dìdì zuò wán zuòyè, fǒuzé bùnéng kàn diànshì./
Mẹ quy định, trừ khi em trai làm xong hết bài tập, nếu không không được xem tivi.
VD19: 除非你有门票,不然不能进去。/Chúfēi nǐ yǒu ménpiào, bùrán bùnéng jìnqù./
Trừ phi bạn có vé vào cửa, nếu không thì không được phép vào.
Diễn đạt mức độ rất cao, thường dùng trong văn nói của tiếng Trung.
/Māmā chōng hǎo nǎifěnle ma? Bǎobao è zhene./
(Mẹ pha sữa xong chưa? Em bé rất đói rồi đây.)
16.1 Sau khi lựa chọn, có sự so sánh:
宁可 + câu/kết cấu Chủ-Vị, 也不 + cụm động từ : chọn vế đầu : Thà … cũng không ...
宁可 + câu/kết cấu Chủ-Vị, 也要 + cụm động từ : chọn vế sau : Thà … cũng phải ...
/Xiǎo wáng zhège rén zuò shēngyì kě zhēn hòudao./ Tiểu Vương làm ăn rất có hậu.
/Shì a, tā níngkě zìjǐ chīkuī, yě bù qīpiàn gùkè./
Đúng rồi, Cô ấy thà tự mình chịu thiệt, chứ không lừa gạt khách hàng.
/Hěnduō fùmǔ níngkě zìjǐ chīkǔ, yě yào ràng zǐnǚ shàng dàxué./
Rất nhiều bậc cha mẹ thà chịu khổ, cũng phải quyết cho con vào đại học.
16.2 Sau khi so sánh, người nói đã đưa ra sự lựa chọn ở vế sau.
与其 + cụm động từ / câu,不如 / 宁可 + cụm động từ / câu
nếu phải … thà / chẳng thà … (còn hơn/cho rồi) ( = thà … còn hơn ...)
VD22: 与其在这儿等,不如去找他。 /Yǔqí zài zhè'er děng, bùrú qù zhǎo tā./
Nếu phải đợi ở đây, thà đi tìm anh ấy còn hơn = (Thà đi tìm anh ấy còn hơn đợi ở đây)
VD23: 我最怕痛,与其打针,宁可吃药。 /Wǒ zuì pà tòng, yǔqí dǎzhēn, níngkě chī yào./
Tôi sợ đau nhất, nếu phải tiêm thuốc, chẳng thà uống thuốc còn hơn = (Tôi sợ đau nhất, thà uống thuốc còn hơn phải tiêm thuốc)
不是。。。而是。。。:/ Bùshì... Ér shì.../: Cấu trúc câu trong tiếng Trung này thường dùng cho những trường hợp để giải thích thêm tại sao lại không thể ( vì có 不是 )
(Chủ từ/vế) + 不是 + Chủ từ + vế 1 + 而是 + Chủ từ + vế 2
/Bùshì wǒ bùxiǎng gàosù nǐ, ér shì wǒ zhēn de bù zhīdào/
Không phải tôi không muốn nói bạn nghe, mà là tôi thực sự không biết
⇒ 而是 cũng có nghĩa “bởi vì” nhưng ta nên dịch là “mà vì/mà là vì” thì nó sẽ cho thấy rõ ta đang muốn nhấn mạnh đến nguyên nhân.
* Trước 不是 có thể có một vế câu nhỏ, chủ từ có thể đứng trước hoặc sau不是
* Dùng cấu trúc câu này khi muốn phủ định một việc gì đó đồng thời nêu luôn lý do tại sao lại phủ định nó.
… … 得不得了/… … 得不行/… … 得慌/… … 得要命/ … … 得受不了/… …得厉: / Dé bùdéliǎo/ dé bùxíng/ dé huāng/ dé yàomìng/ dé shòu bùliǎo/ dé lìhài/ : đến nỗi chịu không thấu/ … đến nỗi dữ dội
cụm động từ/ cụm tính từ động từ + 得不得了/得不行/得要命/得厉害/得慌/得受不了
/Zhè jǐ tiān máng dé yàomìng, lián kàn diànshì de shíjiān dōu méiyǒu./
Mấy ngày nay bận chết được, ngay cả thời gian xem ti vi cũng chả có nữa.
* Chữ 得 trong cấu trúc câu tiếng Trung này lại đọc là /dé/ nhé.