Listening Unit 3 Tiếng Anh 11

Listening Unit 3 Tiếng Anh 11

Expressing certainty and uncertainty

Expressing certainty and uncertainty

Hướng dẫn giải UNIT 1 LỚP 8 SKILLS 2 - LISTENING - sách mới

1. What do you usually do with your friends in your free time?

(Bạn thường làm gì với bạn bè trong thời gian rảnh?)

I usually go shopping, play team sports, cook at home with my family, share favourite books with friends.

(Tôi thường đi mua sắm, chơi các môn thể thao đồng đội, nấu ăn ở nhà với gia đình, chia sẻ những cuốn sách yêu thích với bạn bè.)

2. Listen to the radio programme and answer the questions.

(Nghe chương trình radio và trả lời những câu hỏi.)

In this week’s programme we’ll share with you some cool ways to hang out with your best friends after a busy week at school.

(Trong chương trình tuần này, chúng tôi sẽ chia sẻ với bạn một số cách thú vị để đi chơi với những người bạn thân nhất của bạn sau một tuần bận rộn ở trường.)

Basically you can hang out indoors.

(Về cơ bản bạn có thể tụ tập ở trong nhà.)

If you like staying indoors, ask your parents if you can invite one or two friends over.

(Nếu bạn thích ở trong nhà, hãy hỏi cha mẹ của bạn xem bạn có thể mời một hoặc hai người bạn đến không.)

Make some popcorn! Watch a movie! It’s more comfortable than going to a cinema!

(Làm một ít bỏng ngô! Xem phim! Sẽ thoải mái hơn là đi xem phim ngoài rạp!)

Or if you’re feeling creative, you can make crafts together.

(Hoặc nếu cảm thấy có hứng sáng tạo, các bạn có thể cùng nhau làm đồ thủ công.)

You’ll feel satisfied once you finish something.

(Bạn sẽ cảm thấy hài lòng khi bạn hoàn thành một thứ gì đó.)

If you fancy being outdoors, play some sports together. Football, badminton, biking... you name it!

(Nếu bạn thích ở ngoài trời, hãy cùng chơi một số môn thể thao. Bóng đá, cầu lông, đi xe đạp ... bạn hãy liệt kê các môn ấy ra!)

Or it can simply be a relaxing walk in the park.

(Hoặc đó có thể chỉ đơn giản là đi bộ thư giãn trong công viên.)

All these activities are good for your physical health.

(Tất cả những hoạt động này đều tốt cho sức khỏe thể chất của bạn.)

Do you prefer something more exciting? Go downtown and to do some people watching. It’s fun.

(Bạn thích cái gì thú vị hơn không? Hãy đi vào trung tâm thành phố và ngắm người qua lại. Điều đó rất vui.)

If you like something more organised, go to cultural centres, libraries, and museums. Educate yourself while having fun!

(Nếu bạn thích một thứ gì đó có tổ chức hơn, hãy đến các trung tâm văn hóa, thư viện và bảo tàng. Vừa tự học vừa chơi vui!)

What is the topic of this week’s programme?

(Chủ đề của chương trình tuần này là gì?)

Đáp án: The topic of this week’s programme is hanging out with your friends.

Giải thích: Ta tìm thấy câu trả lời trong câu nói đầu tiên của người dẫn chương trình: In this week’s programme we’ll share with you some cool ways to hang out with your best friends after a busy week at school. Câu trả lời có nghĩa là: Chủ đề của chương trình tuần này là đi chơi cùng bạn bè.

Which two main ways does the programme suggest you can hang out with your friends?

(Hai cách chính nào mà chương trình gợi ý bạn có thể đi chơi cùng bạn bè?)

Đáp án: There are 2 main ways: hanging out indoors and outdoors.

Giải thích: Trong đoạn băng có nói: Basically you can hang out indoors. Câu trả lời có nghĩa là: Có 2 cách chính: đi chơi trong nhà và bên ngoài.

3. Listen again and complete the table.

(Nghe lần nữa và hoàn thành bảng sau.)

5- physical health (sức khỏe thể chất)

7 - cutural centres (các trung tâm văn hóa)

1. In pairs, complete the summary about My Son Sanctuary with the words given.

(Theo cặp, hoàn thành bản tóm tắt về Thánh địa Mỹ Sơn với những từ cho sẵn.)

Chăm               Champa           Việt Nam’s                       kings                      temples            World

1. Some people consider Mỹ Sơn to be _______ version of Angkor Wat.

2. Today, only 17 of the original 70 _______ remain.

3. Mỹ Sơn is a great example of _______ culture and architecture.

4. Mỹ Sơn was the political centre of the _______ Kingdom.

5. It was used for religious ceremonies by Chăm _______ and is where Chăm royalty were buried.

6. It was awarded _______ Heritage status in 1999.

1. Some people consider Mỹ Sơn to be Việt Nam’s version of Angkor Wat.

(Một số người coi Mỹ Sơn là phiên bản Angkor Wat của Việt Nam.)

2. Today, only 17 of the original 70 temples remain.

(Ngày nay, chỉ còn lại 17 trong số 70 ngôi đền ban đầu.)

3. Mỹ Sơn is a great example of Chăm culture and architecture.

(Mỹ Sơn là một ví dụ điển hình về văn hóa và kiến trúc Chăm.)

4. Mỹ Sơn was the political centre of the Champa Kingdom.

(Mỹ Sơn là trung tâm chính trị của Vương quốc Champa.)

5. It was used for religious ceremonies by Chăm kings and is where Chăm royalty were buried.

(Nó được sử dụng cho các nghi lễ tôn giáo của các vị vua Chăm và là nơi chôn cất các hoàng tộc Chăm.)

6. It was awarded World Heritage status in 1999.

(Nó đã được trao tặng danh hiệu Di sản Thế giới vào năm 1999.)

2. Listen to two talks about the My Son Sanctuary. Decide which talk is better.

(Nghe hai bài nói về Thánh Địa Mỹ Sơn. Quyết định bài nói nào tốt hơn.)

3. Read the strategies in the SPEAKING FOCUS below. Listen again. Which strategies were used by the better speaker?

(Đọc các chiến lược trong TRỌNG TÂM NÓI bên dưới. Lắng nghe một lần nữa. Những chiến lược nào đã được sử dụng bởi diễn giả tốt hơn?)

Good presenters connect with their audience.

(Người thuyết trình giỏi kết nối với khán giả của họ.)

Here are some techniques they use to do so.

(Dưới đây là một số kỹ thuật họ sử dụng để làm như vậy.)

1. They use questions to grab the attention of the audience.

(Họ sử dụng các câu hỏi để thu hút sự chú ý của khán giả.)

2. They focus on aspects of their topic that is most interesting and relevant to the audience.

(Họ tập trung vào các khía cạnh của chủ đề thú vị và phù hợp nhất với khán giả.)

3. They tell stories to illustrate their ideas.

(Họ kể chuyện để minh họa ý tưởng của họ.)

4. They make eye contact with the audience members.

(Họ giao tiếp bằng mắt với khán giả.)

5. They use an enthusiastic voice while speaking.

(Họ sử dụng giọng nhiệt tình trong khi nói.)

4. Your school is organizing a speaking competition on World Heritage sites. Choose one World Heritage site and prepare a talk. Make an outline for the talk. Consider these points.

(Trường của bạn đang tổ chức một cuộc thi nói về Di sản Thế giới. Chọn một địa điểm Di sản Thế giới và chuẩn bị một bài nói chuyện. Lập dàn ý cho bài nói. Hãy xem xét những điểm này.)

(Tại sao địa điểm đó nổi tiếng)

3. What people can see and do at the site

(Mọi người có thể xem và làm gì ở địa điểm đó)

4. What is special about the site

1. Hạ Long Bay is located is in Quảng Ninh province, in the northeast of Việt Nam.

(Vịnh Hạ Long nằm ở tỉnh Quảng Ninh, phía Đông Bắc Việt Nam.)

2. Hạ Long Bay is famous for its breath- taking natural beauty and over 1600 stunning islands.

(Vịnh Hạ Long nổi tiếng với vẻ đẹp tự nhiên ngoạn mục và hơn 1600 hòn đảo tuyệt đẹp.)

3. What to see: the Thrills of Sun World Hạ Long Park, Quảng Ninh museum, Thiên Cung cave, Đầu Gỗ grotto, Cái Bầu Pagoda.

(Xem gì: Khu vui chơi cảm giác mạnh Sun World Hạ Long Park, bảo tàng Quảng Ninh, động Thiên Cung, hang Đầu Gỗ, chùa Cái Bầu.)

What to do: zigzagging among the tiny island, kayaking in Bái Tử Long Bay, snorkeling and trying seafoods.

(Làm gì: chạy ngoằn ngoèo giữa hòn đảo nhỏ, chèo thuyền kayak ở Vịnh Bái Tử Long, lặn với ống thở và thử hải sản.)

4. Hạ Long Bay became a World Heritage site in 1994. Hạ Long Bay has a lot of island but there is no one living on them. Halong bay is home to a broad spectrum of wildlife and boasts high biodiversity.

(Vịnh Hạ Long được công nhận là di sản thế giới năm 1994. Vịnh Hạ Long có nhiều đảo nhưng không có người sinh sống. Vịnh Hạ Long là nơi sinh sống của nhiều loại động vật hoang dã và có tính đa dạng sinh học cao.)

5. In pairs, practise connecting with audience, following your outline from Exercise 4. Then present it to the class.

(Làm theo cặp, thực hành kết nối với khán giả, theo dàn ý của bạn từ Bài tập 4. Sau đó trình bày trước lớp.)