Ngày nay, việc sử dụng tiếng Anh là một kỹ năng quan trọng và ngày càng trở nên cần thiết trong môi trường làm việc và học tập quốc tế. Để đo lường và chứng minh trình độ tiếng Anh của mình, nhiều người lựa chọn tham gia các bài thi chứng chỉ tiếng Anh như APTIS, IELTS và TOEIC.
Ngày nay, việc sử dụng tiếng Anh là một kỹ năng quan trọng và ngày càng trở nên cần thiết trong môi trường làm việc và học tập quốc tế. Để đo lường và chứng minh trình độ tiếng Anh của mình, nhiều người lựa chọn tham gia các bài thi chứng chỉ tiếng Anh như APTIS, IELTS và TOEIC.
Dưới đây là bảng quy đổi chứng chỉ IELTS sang các chứng chỉ tiếng Anh Châu Âu 6 bậc:
Điểm IELTS được sử dụng như một thang điểm để xét tuyển đối với các thí sinh tham dự kỳ thi THPT Quốc gia. Thông thường , điểm IELTS sẽ được sử dụng để xét tuyển theo hai hình thức sau:
Quy đổi điểm từ một hệ thống đánh giá tiếng Anh sang hệ thống khác có thể mang lại nhiều lợi ích quan trọng, bao gồm:
Dưới đây là bảng so sánh điểm giữa TOEIC (Listening + Reading) và IELTS đánh giá trình độ của kỹ năng Nghe và Đọc của thí sinh. Bạn có thể xem qua bảng này để biết trình độ bản thân mình đang ở mức nào từ đó xây dựng lộ trình phù hợp và nâng cao brand điểm.
Bằng B2 tương đương bao nhiêu điểm IELTS? Chứng chỉ C1 tương đương IELTS bao nhiêu? … Đây là một số câu hỏi rất nhiều người tò mò đúng không nào!
Hiện nay tại Việt Nam đang phổ biến một số chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế như TOEIC, IELTS, TOEFL... Trên thực tế, không có một tổ chức quốc tế hay một văn bản chính thức nào cho phép quy đổi giữa các chứng chỉ quốc tế với nhau. Đồng nghĩa chúng ta sẽ không có 1 bảng quy đổi chứng chỉ A1, B1, C1… sang các chứng chỉ TOEIC/IELTS một cách tuyệt đối.
Tuy nhiên, vì tất cả các chứng chỉ đều sinh ra để đánh giá năng lực ngôn ngữ của người học. Thế nên chúng ta sẽ có 1 bảng tạm quy đổi (mang tính chất tham khảo) dựa trên năng lực ngôn ngữ tiếng Anh giữa một số chứng chỉ với nhau. Các bạn có thể tham khảo bảng quy đổi cụ thể các bằng C2, C1, B2, B1, A2, A1 sang IELTS, TOEIC, TOEFL và khung năng lực 6 bậc VSTEP theo bảng dưới đây:
Bảng quy đổi các chứng chỉ quốc tế CEFR, TOEIC, TOEFL, IELTS và VSTEP tham khảo
Tổ chức Cambridge cũng đã công bố 1 biểu đồ các chứng chỉ tiếng Anh mà Cambridge đang sở hữu, trong đó bạn cũng có thể nhìn thấy được sự quy đổi tương đương giữa bằng A, B, C theo khung chuẩn châu Âu và chứng chỉ IELTS:
Bảng năng lực ngôn ngữ một số kì thi - Nguồn: Cambridge.org
Quy đổi điểm IELTS Bách khoa áp dụng cho thí sinh có bằng IELTS từ 5.0 tương đương với 8.5 điểm đại học. Như vậy 6.5 điểm ILETS tương đương 10 điểm.
Các bạn muốn quy đổi chứng chỉ IELTS để đăng ký xét tuyển vào trường ĐHBK Hà Nội đã có thể đăng ký và nộp lệ phí xác thực tại website.
Ngoài IELTS, bạn có thể sử dụng các chứng chỉ tương đương theo bảng được dự kiến bên dưới:
TOEIC (Test of English for International Communication) là bài thi đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh của những người sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ trong môi trường giao tiếp và làm việc quốc tế. Bài thi TOEIC không đòi hỏi kiến thức và vốn từ vựng chuyên ngành mà là tiếng Anh sử dụng trong công việc và giao tiếp hàng ngày. Thang điểm IELTS mới nhất quy đổi điểm TOEIC sang IELTS.
Dưới đây là bảng quy đổi TOEIC sang IELTS, chúng ta có thể tham khảo:
TOEIC 550 tương đương IELTS: 6.0. Như vậy điểm TOEIC 600 sẽ tương đương điểm 4.5 IELTS hoặc gần 500 TOEFL Paper. Tuy nhiên mỗi chứng chỉ yêu cầu thi khác nhau, đặc biệt là TOEFL chỉ thi hai kỹ năng là Writing – Speaking. Khi chuyển đổi điểm sẽ không tương xứng. Do đó để chắc chắn, các bạn hãy thử test thêm để chọn được lớp học phù hợp nếu muốn chuyển sang học các chứng chỉ IELTS – CEFR – TOEFL nhé.
Việc quy đổi điểm TOEFL sang IELTS mang tính chất tham khảo. Mỗi bài thi sẽ có những ưu điểm nổi bật riêng của nó. Cũng giống như TOEIC, ta có thể quy đổi điểm IELTS sang TOEFL. Cụ thể bảng quy đổi điểm TOEFL sang IELTS và ngược lại như sau:
Trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi TOEIC, việc giữ vững đạo đức thi cử là điều không thể bỏ qua. Bài viết thi hộ TOEIC được không sẽ cung cấp cái nhìn sâu sắc về những hậu quả nghiêm trọng của việc thi hộ, giúp bạn tránh xa các cám dỗ không đáng có.
Chứng chỉ PTE hiện nay đã được công nhận rộng rãi như một tiêu chuẩn đối với những bạn dự định đi du học, làm việc hoặc định cư tại nước ngoài. Điểm PTE cũng có thể chuyển đổi tương đương với các chứng chỉ quốc tế khác. Những chia sẻ bên dưới đây sẽ giúp các bạn nắm rõ hơn việc quy đổi PTE sang IELTS và TOEFL chuẩn nhất nhé.
Dựa vào bảng quy đổi trên chúng ta có thể thấy một số mốc quan trọng như sau:
So sánh giữa APTIS và các chứng chỉ tiếng Anh phổ biến như IELTS và TOEIC có thể dựa trên một số yếu tố khác nhau, bao gồm cấu trúc bài thi, mục tiêu đánh giá và mức độ chấp nhận từ cộng đồng quốc tế. Dưới đây là một số khác biệt chính giữa APTIS, IELTS và TOEIC:
Tùy thuộc vào mục tiêu cá nhân và nhu cầu, mỗi chứng chỉ có thể phù hợp với các đối tượng và mục tiêu đánh giá khác nhau.
APTIS là một hệ thống đánh giá linh hoạt, cho phép thí sinh kiểm tra trình độ tiếng Anh ở nhiều cấp độ khác nhau. Mặc dù tập trung vào các mục tiêu đánh giá khác nhau, nhưng đều được công nhận rộng rãi và được yêu cầu bởi nhiều tổ chức giáo dục và doanh nghiệp trên toàn thế giới.
Tùy thuộc vào mục tiêu cá nhân, cụ thể hóa nhu cầu và yêu cầu của chương trình học hoặc công việc, thí sinh có thể chọn lựa giữa các chứng chỉ này để đạt được mục tiêu của mình. Chắc hẳn qua bài viết trên bạn đã có thể biết được cách quy đổi điểm APTIS sang IELTS rồi đúng không nào. Ngoài chứng chỉ APTIS, bạn có thể tham khảo thêm các khóa học IELTS chất lượng tại Vietop ngay hôm nay để trải nghiệm phương pháp học hiệu quả.
Hy vọng bài viết trên đã giải đáp được các thắc mắc của bạn về chứng chỉ APTIS. Nếu bạn còn mong muốn được giải đáp vấn đề gì về chứng chỉ APTIS hoặc chứng chỉ tiếng Anh nào khác thì đừng ngần ngại để bạn bình luân bên dưới nhé. Đội ngũ tư vấn viên của Vietop English luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
APTIS vs IELTS- Which is better?: https://aptisweb.com/152-aptis-vs-ielts-which-is-better – Truy cập ngày 08-06-2024
Đối với người học Việt Nam, khái niệm bằng A1, B1, C2... (khung năng lực 6 bậc) tiếng Anh khá quen thuộc. Vậy các bằng này như thế nào? Có thể quy đổi sang điểm IELTS? Hay đơn giản là bằng B1 tương đương IELTS bao nhiêu, bằng C1 tương đương IELTS bao nhiêu? Hãy cùng The SOL Tìm hiểu kĩ thông qua bài viết này nhé.
Đối với người học Việt Nam, khái niệm bằng A1, B1 hay C2 tiếng Anh khá quen thuộc. Vậy các bằng này như thế nào? Có thể quy đổi sang điểm IELTS? Hay đơn giản là bằng B1 tương đương IELTS bao nhiêu, bằng C1 tương đương IELTS bao nhiêu? Hãy cùng The SOL Tìm hiểu kĩ thông qua bài viết này nhé.
Chứng chỉ TOEIC (Speaking + Writing) và chứng chỉ IELTS được đánh giá dựa trên các tiêu chí khác nhau và không thể thay thế cho nhau trong một số trường hợp. Tuy nhiên bạn có thể tham khảo bảng quy đổi có tính tương đương sau đây để rõ hơn về cách quy đổi điểm số.
Các bạn có thể tham khảo bảng dưới đây để hiểu hơn về năng lực ngôn ngữ Tiếng Anh theo 6 bậc A1, A2, B1, B2, C1, C2 của CEFR:
Đây lả bảng mô tả chi tiết về năng lực ngôn ngữ theo khung tham chiếu CEFR gồm 6 cấp độ A1, A2, B1, B2, C1, C2